Tin tức
Hotline: (84 04) 382 49874      
Hỗ trợ online: Chát với hỗ trợ Online - Yahoo Chát với hỗ trợ Online - Skype  Liên Hệ  Tiếng Anh
http://techmartvietnam.vn/Portals/_default/Skins/NVPortal/Images/xuctien.jpg
http://techmartvietnam.vn/Portals/_default/Skins/NVPortal/Images/xuctien.jpg

Nghiên cứu ứng dụng phương pháp tiên tiến trong xử lý và bảo quản nho, táo đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm 5:45 PM,6/30/2017

Ninh Thuận là tỉnh có diện tích trồng nho, táo hàng hóa lớn nhất cả nước do đây là hai loại cây trồng dễ canh tác, phù hợp với điều kiện sinh thái thổ nhưỡng và trình độ sản xuất của nông dân trong tỉnh. Tuy nhiên, sản lượng nho, táo của Ninh Thuận hiện nay vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu trong nước do thời gian vận chuyển và bảo quản khá ngắn nên khâu tiêu thụ hai loại trái cây còn khó khăn. Việc điều tra, đánh giá thực trạng tình hình sản xuất và tìm ra các phương pháp bảo quản nho, táo là rất cần thiết.

Đề tài “Nghiên cứu ứng dụng phương pháp tiên tiến trong xử lý và bảo quản nho, táo đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm” do nhóm nghiên cứu của GS.TSKH. Trần Duy Quý tại Viện Nghiên cứu hợp tác Khoa học kỹ thuật châu Á-Thái Bình Dương thực hiện từ tháng 10/2014 đến tháng 9/2015, sẽ góp phần tìm ra các biện pháp, giải pháp cụ thể trong bảo quản và mở ra hướng phát triển mới không những cho thị trường trái cây nội địa mà còn cho xuất khẩu, nâng cao thu nhập cho người nông dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Một số kết quả nổi bật của đề tài:

- Đã xây dựng được công thức phối trộn màng chitosan - nisin thích hợp cho bảo quản nho, táo tươi: Đối với nho sử dụng màng CT 02 (Chitosan 1%; acetic acid 1%, glycerol 1%, Tween 80 0,1%, nisin 1000 IU/ml); Đối với táo sử dụng màng CT 03 (Chitosan 1,25%; acetic acid 1%, glycerol 1,25%, Tween 80 - 0,1%, nisin 1000 IU/ml). Khi xử lý bao màng quả nho, táo có tác dụng kéo dài thời gian bảo quản ở điều kiện tự nhiên lên 6 ngày tỷ lệ hư hỏng dưới 10%, cao gấp 2 lần so với mẫu đối chứng.

- Đề xuất được 1 quy trình bảo quản nho đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm sử dụng chế phẩm CT02 với thành phần: Chitosan 1%; Glycerol 1%; Tween 80 0,1%; Nisin 1000IU/ml cho hiệu quả bảo quản ở nhiệt độ thường sau 6 ngày bảo quản quả nho ở công thức đối chứng tỉ lệ thối hỏng lên tới 60,68% nhưng ở sử dụng chế phẩm CT02 thì tỷ lệ thối hỏng chỉ là 9,11%.

- Đề xuất 1 quy trình  bảo quản táo đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm sử dụng chế phẩm CT03 với thành phần: Chitosan 1,25%; Glycerol 1%; Tween 80 0,1%; Nisin 1000IU/ml cho hiệu quả bảo quản ở nhiệt độ thường sau  8 ngày bảo quản quả táo ở công thức đối chứng tỉ lệ thối hỏng là 42,3% nhưng sử dụng chế phẩm CT 03 thì tỉ lệ thối hỏng là 11,93%.

Về hiệu quả kinh tế mô hình xử lý bảo quản nho cho lãi thuần là 1.115.000đ tăng (48,7%) so mô hình ĐC đạt 750.000đ cho hiệu quả bảo quản nho ở điều kiện thường kéo dài gấp 2 lần điều kiện tự nhiên. Sau 6 ngày bảo quản nho Ninh Thuận có tỉ lệ thối hỏng dưới 10% và đạt yêu  cầu về hình thức, chất lượng để bán trên thị trường.

Hiệu quả kinh tế mô hình xử lý bảo quản táo cho lãi thuần là 941.000đ tăng (20,2%) so mô hình ĐC đạt 783.200đ cho hiệu quả bảo quản táo ở điều kiện thường kéo dài gấp 2 lần điều kiện tự nhiên. Sau 6 ngày bảo quản táo Ninh Thuận có tỉ lệ thối hỏng dưới 10% và đạt yêu cầu về hình thức, chất lượng để  bán trên thị trường.


Có thể tìm đọc toàn văn Báo cáo kết quả nghiên cứu của Đề tài (Mã số 12326/2016) tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.

Nguồn: Cục Thông tin KH&CN quốc gia, ngày 28/6/2017.

Send Print  Back
The news brought
Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn nội sinh có khả năng cố định đạm, phân giải lân, tổng hợp IAA từ cây lúa 6/23/2017
Xây dựng hệ thống sinh thái in vitro ở một số giống lúa chủ lực trong sản xuất ở Việt Nam 6/23/2017
Hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong cải thiện năng suất lúa và đặc tính bất lợi của đất nhiễm mặn trong điều kiện nhà lưới 6/23/2017
Ảnh hưởng của bốn loại giá thể đến sự sinh trưởng và phát triển ớt kiểng ghép 6/23/2017
Ảnh hưởng của dung môi đến khả năng trích ly một số hợp chất có hoạt tính sinh học từ lá nha đam 6/23/2017
Nghiên cứu đặc điểm hình thái, giải phẫu liên quan đến khả năng chịu hạn của một số giống lily nhập nội 6/23/2017
Nghiên cứu tác nhân gây bệnh thối quả chôm chôm sau thu hoạch ở ĐBSCL 6/23/2017
Ảnh hưởng của chất xử lý ra hoa cacbua canxi và ethephon đến tỷ lệ ra hoa, năng suất dứa queen vùng đất phèn Tiền Giang 6/23/2017
Nghiên cứu tách chiết và xác định hoạt tính sinh học của các cấu tử tạo hương trong tinh dầu vỏ quả phật thủ (Citrus medica L. VAR. Sarcodactylus SW.) 6/23/2017
Khả năng kháng của natri benzoat lên nấm Fusarium oxysporum gây bệnh thối khô trên củ gừng 6/23/2017
Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, phát triển, ảnh hưởng của cắt tỉa cành và công thức phân bón đến năng suất, chất lượng vải lai Thanh Hà tại Hải Dương 6/23/2017
Phân tích các thông số di truyền ở bốn quần thể đậu xanh Taichung đột biến thế hệ M3 6/22/2017
Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn từ đất vùng rễ ớt có khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên ớt 6/22/2017
Nghiên cứu sự tiêu hóa dưỡng chất của khẩu phần có đậu nành hạt và khô dầu đậu nành ly trích ở gà sao tăng trưởng 6/22/2017
Ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng thủy phân Protein cá của chế phẩm KOJI tương 6/22/2017













Trang chủ   |    CN/TB chào bán   |    CN/TB tìm mua   |    Tin tức   |    Giới thiệu   |    Liên hệ Register   |    Login   
Số lượt truy cập: 120895877 Bản quyền thuộc Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia.
Địa chỉ trụ sở chính: 24 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.
Tel: (84-04) 38249874 - 39342945 | Fax: (08-04) 38249874 | Email: techmart@vista.gov.vn